  Danh hiệu: Thành viên mớiNhóm: Spam chuyên nghiệp
Gia nhập: 01-06-2013(UTC) Bài viết: 53 Đến từ: ha noi
Được cảm ơn: 2 lần trong 2 bài viết
|
1.Triệu chứng (TC) : Ho, đờm nhiều sắc trắng dính lẫn bọt, suyển thở đoản hơi, sợ gió, mệt mỏi
vô lực, ăn ít, chất lưỡi hơi nhạt, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch hoạt.
Chẩn đoán (CĐ) : Tâm phế mạn thể đàm trọc. Ho suyễn thượng thực hạ hư.
Phép chữa (PC) : Giáng khí bình suyễn, khu đàm giảm ho.
Phương (P) : Tô tử giáng khí thang [1].
Dược (D) : Tô tử, Đương quy, Bán hạ đều 9g, Trần bì, Hậu phác, Tiền hồ, Cam thảo đều 6g, Nhục quế 3g.
2.TC : Ho suyễn tức thở, thở hổn hển, bứt rứt, ngực đầy, đờm vàng dính đặc, người nóng hơi sợ rét, có ít mồ hôi, tiểu vàng, phân khô, miệng khát, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng nhớt, rìa lưỡi đỏ, mạch sác hoặc hoạt sác.
CĐ : Tâm phế mạn nhiệt đờm ngăn (trở) phế.
PC : Thanh nhiệt hoá đờm, giáng nghịch chỉ khái bình suyễn.
P : Thanh phế thang [2] gia giảm.
D : Khoản đông hoa, Bách bộ, Hạnh nhân, Cam thảo, Cát cánh, Tử uyển, Mạch môn đều 10g, Địa long, Đan sâm, Xích thược đều 12g, Hoàng cầm, Bồ công anh, Tri mẫu đều 15g, Qua lâu 20g.
PG : Hoàng cầm, Tri mẫu, Bồ công anh thanh phế tả nhiệt; Qua lâu, Tử uyển, Khoản đông hoa, Bách bộ, Mạch môn, Cát cánh hoá đàm, giảm ho; Hạnh nhân, Địa long giáng khí bình suyễn; Xích thược, Đan sâm hoạt huyết hoá ứ; Cam thảo điều hoà các vị thuốc.
3.TC : Đờm phần nhiều trắng loãng có bọt, hụt hơi, suyễn, ớn lạnh, hơi sốt, miệng không khát, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng trơn nhuận, mạch tế hoặc kết đại.
CĐ : Tâm phế mạn thể hàn đàm ngăn phế.
PC : Ôn phế hoá đờm, giáng khí bình suyễn.
P : Tiểu thanh long thang (Thương hàn luận) [3] gia giảm.
D : Ma hoàng, Bạch thược, Bán hạ đều 9g, Quế chi, Cam thảo đều 6g, Tế tân, Ngũ vị tử, Can khương đều 3g.
PG : Ma hoàng, Quế chi phát hãn giải biểu, tuyên thông phế khí; Can khương, Tế tân ôn phế hoá ẩm, giúp Ma hoàng, Quế chi giải biểu; Ngũ vị tử liễm khí; Bạch thược dưỡng huyết, Bán hạ khu đàm hoà vị tán kết.
4.TC : Tinh thần hoảng hốt, nói sảng, chân tay bứt rứt không yên, lúc tỉnh lúc mê, có thể có co giật, suyễn gấp, ho đờm khó khạc, rêu lưỡi tắng nhớt hoặc vàng nhớt, chất lưỡi đỏ tối hoặc tím nhạt, mạch tế hoạt sác.
CĐ : Tâm phế mạn thể đờm che tâm khiếu.
PC : Trừ đờm, khai khiếu, dẹp phong.
P : Địch đàm thang [4] gia giảm.
D : Đởm nam tinh, Bán hạ đều 8g, Cát hồng, Chỉ thực, Phục linh đều 6g, Nhân sâm, Xương bồ đều 3g, Trúc nhự, Cam thảo đều 2g. PG : Bán hạ, Quất hồng, Phục linh, Cam thảo táo thấp hoá đơm, lý khí hoà trung, chuyên trị thấp đờm; Xương bồ khai thông cửu khiếu, trừ đờm, lý khí, hoạt huyết; Đởm nam tinh thanh hoả hoá đờm, trấn kinh; Xương bồ, Đởm nam tinh khai khiếu dẹp (tức) phong; Chỉ thực, Trúc nhự tả đờm, tiêu tích; Nhân sâm phù chính khai khiếu.
-Sâm cáp tán [8]. Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 6g.
XEM TIẾP TẠI Đông y điều trị tâm phế mãn
Phác đồ điều trị tại Thọ Xuân Đường (dongythoxuanduong.com.vn ): sử dụng các phương tiện chẩn đoán cận lâm sàng kết hợp với thất chẩn chẩn đoán chính xác nguyên nhân và các thể của tâm phế mãn. Sử dụng thuốc sắc hoặc sắc đóng túi , thuốc viên chữa tâm phế mãn, viên tăng miễn dịch, kết hợp phác đồ thần châm để điều trị. Thời gian điều trị 4-5 tháng, Đã
chữa thành công cho rất nhiều bệnh nhân.
Xem cảm tưởng bệnh nhân trên trang : www.chuabenhhen.com
Phùng Tuấn Giang – Lê Đắc Quý
|