  Danh hiệu: Thành viên mớiNhóm: Spam chuyên nghiệp
Gia nhập: 01-06-2013(UTC) Bài viết: 53 Đến từ: ha noi
Được cảm ơn: 2 lần trong 2 bài viết
|
Cơ thể con người quá nửa âm thường bất túc, dương thường hữu dư, do âm bất túc mà thận hàn thuỷ tổn nặng thêm, dương cang nặng thêm, chóng mặt nặng lâu ngày, đàm nhiệt nội nhiễu làm cho ngôn ngữ bất thanh tạo nên thượng thực hạ hư, hình thành nội phong; nội phong huyết động sinh chóng mặt tâm quí, hãn xuất
thủ ngoan, thời khí muốn thoát. (Chương Cúc Nhân)
Cơ chế bệnh sinh bệnh tăng huyết áp : tình chí thất tiết, thương can, can dương thiên cang dẫn đến can phong, can hoả dẫn đến trúng phong.
+Tiên thiên bất túc, sinh hoạt thất thường làm cho thận hư; thận âm bất túc, âm tổn cập dương dẫn đến can thận âm hư, hoặc âm dương đều hư; dương không tiềm tàng cả hai đều sinh bệnh tăng huyết áp. +Ẩm thực bất tiết, nhiễu tư thương tỳ dẫn đến thương cập tâm tỳ làm cho tâm tỳ lưỡng hư; tỳ mất kiện vận, phế mất thanh túc dẫn đến can khí hoành nghịch; đàm trọc thượng nhiễu dẫn đến can mất điều đạt đều sinh ra bệnh tăng huyết áp.
+Đầu đau căng dãn như bốc hoả, mặt hồng, hay cáu gắt giận dữ, mạch huyền là dương vượng;
+Đầu đau, đầu căng dãn, chóng mặt, tâm quí, mất ngủ, mắt mờ, hay quên, miệng khô, mắt đỏ, chất lưỡi hồng, mạch huyền tế là âm hư dương vượng;
+Đầu đau, đầu căng dãn, chóng mặt, chi lạnh, hai chân mệt mỏi, tâm quí, mắt mờ, thiếu kiềm chế, nhiều mộng, hoả bốc, tai ù, miệng khô, mặt
đỏ, đái đêm nhiều, đi lại khó thở, chất lưỡi hồng, mạch huyền tế là âm dương lưỡng hư;
+Chóng mặt, chi lạnh, đái nhiều, chi dưới mỏi, tai ù, chất lưỡi nhợt hoặc bệu, mạch nhu tế là dương hư;
+Chi thể tê bại, hoạt động không linh hoạt, tinh thần không minh mẫn,
lưỡi cứng, nói không linh hoạt, không ra tiếng, nhiều đờm là phong đàm kèm ứ.
+Huyết áp đột ngột tăng cao, nửa người dưới lạnh, đầu đau kịch liệt, phiền táo không yên, phát sốt, ra mồ hôi, mắt hoa tai ù, nôn khan hoặc nôn mửa, hồi hộp đánh trống ngực, thị lực giảm hoặc mù tạm thời, co
giật, … là can dương bạo cang, can phong nội động.
II. ĐIỀU TRỊ
1)TC : Đầu choáng, mắt hoa, mặt đỏ, tai ù, phiền táo hay giận dữ, miệng đắng, đầu lưỡi và rìa lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền.
CĐ : Can dương thượng cang.
PC : Bình can tiềm dương.
P1 : Thiên ma câu đằng ẩm [1] (Tạp bệnh chứng trị tân nghĩa; chủ trị : can dương quá găng, can phong nội động gây nên đau đầu chóng mặt, tai ù, hoa mắt, run rẩy mất ngủ, hoặc bán thân bất toại, mạch huyền sác; Cao huyết áp thể âm hư dương cang) hoặc
P2 : Trấn can tức phong thang [2] (Y học trung trung tham tây lục; chủ trị : Can dương công lên trên, can phong nội động, đau đầu chóng mặt, mắt sưng tai ù, phiền nhiệt, hay thở dài, miệng mắt méo lệch, mạch huyền có lực; Trúng phong liệt nửa người).
D1 : Thiên ma 10g, Câu đằng, Chi tử đều 8g, Thạch quyết minh 16g, Ngưu tất, Đỗ trọng, Hoàng cầm, Phục thần đều 10g, Ich mẫu, Tang ký sinh, Dạ giao đằng đều 12g.
D2 : Ngưu tất, Đại giả thạch đều 40g, sinh Long cốt, sinh Mẫu lệ, Quy bản, Bạch thược, Huyền sâm, Thiên môn đều 20g, Nhân trần, Xuyên luyện tử, sinh Mạch nha đều 8g, Cam thảo 6g.
Châm cứu : Thái xung, Khâu khư, Hành gian, Phong trì, Nội quan, Khúc trì.
2)TC : Đau đầu, choáng váng, tính tình nóng nảy, mắt đỏ, mặt đỏ, mất ngủ, miệng khô đắng, đại tiện táo bón, đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch huyền có lực.
CĐ : Can dương thượng xung, can hoả thịnh.
PC : Bình can tiềm dương, tư âm giáng hoả.
P3 : Long đởm tả can thang [3] (Y tông kim giám ?/Lan thất bí tàng; chủ trị : can kinh hoả bốc lên gây nên đau sườn, miệng đỏ, mắt đỏ,tai sưng hoặc điếc; can kinh thấp nhiệt dồn xuống làm cho tiểu tiện
vẩn đục, sưng bộ phận sinh dục, ngứa và đau bộ phận sinh dục; gồm : Long đởm thảo, Sài hồ, Đương quy, Mộc thông đều 8g, Hoàng cầm, Chi tử, Trạch tả đều 12g, Sinh địa 14g, Xa tiền tử 16g, Cam thảo 4g) gia giảm.
D3 : Long đởm thảo (tả nhiệt ở can đởm), Hoàng cầm (đắng lạnh tả hoả), Cúc hoa (thanh can) đều 9g, Từ thạch (hạ giáng, tiềm dương), Tang chi đều 30g, Hạ khô thảo 15g, Xuyên khung 10g, Cảo bản 9g.
3)TC : Chóng mặt, ù tai, hoa mắt, mất ngủ, tinh thần không tỉnh, trí nhớ giảm, tâm quý, hai mắt khô rít, chi tê mỏi, miệng khô, lưng gối đau mỏi, nam di tinh, nữ kinh nguyệt không đều, 2 gò má đỏ hồng, lưỡi mềm
hồng, ít rêu hoặc không rêu, mạch tế sác.

XEM TIẾP TẠI Đông y điều trị tăng huyết áp>>>
"Phùng Tuấn Giang – Lê Đắc Quý"
Đông y Thọ Xuân Đường
|